Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 20/1/2025: Hướng đi nào trong tuần?
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 20/1/2025: Hướng đi nào trong tuần? Đổi 1 Man bằng bao nhiêu VND? Ngân hàng nào mua Yen cao nhất?
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 20/1/2025
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng 20/1/2025 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 157,06 VND/JPY và tỷ giá bán là 167,04 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen chiều mua và chiều bán tương đương với mức 157,79 VND/JPY và 167,49 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật chiều mua và chiều bán lần lượt đạt mức 158,35 VND/JPY và 166,92 VND/JPY.
Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 159,58 VND/JPY và 167,28 VND/JPY.
Tại ngân hàng Eximbank, chiều mua và chiều bán lần lượt là 160,36 VND/JPY và 166,08 VND/JPY.
Tại ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật chiều mua và chiều bán tương ứng với mức giá lần lượt 159,56 VND/JPY và 166,59 VND/JPY.
Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật chiều mua và chiều bán với mức giá lần lượt là 155,89 VND/JPY và 168,4 VND/JPY.
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 158,50 VND/JPY ở chiều mua và 166,78 VND/JPY ở chiều bán – tăng 0,98 đồng ở chiều mua và giảm 1,98 đồng ở chiều bán.
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật chiều mua là 159,42 VND/JPY và chiều bán là 166,45 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và có tỷ giá bán Yen Nhật thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 20/1/2025, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 20/1/2025 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 157,06 | 167,04 | - | - |
VietinBank | 157,79 | 167,49 | - | - |
BIDV | 158,35 | 166,92 | - | - |
Agribank | 159,58 | 167,28 | - | - |
Eximbank | 160,36 | 166,08 | - | - |
Sacombank | 159,56 | 166,59 | - | - |
Techcombank | 155,89 | 168,4 | - | - |
NCB | 158,50 | 166,78 | - | - |
HSBC | 159,42 | 166,45 | - | - |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 163,27 | 164,47 | - | - |
1. BIDV - Cập nhật: 17/01/2025 13:56 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,155 | 25,155 | 25,515 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,149 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,149 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 30,565 | 30,636 | 31,536 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,198 | 3,205 | 3,304 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,425 | 27,452 | 28,326 |
Yên Nhật | JPY | 158.35 | 158.6 | 166.92 |
Baht Thái Lan | THB | 676.11 | 709.75 | 759.62 |
Dollar Australia | AUD | 15,505 | 15,528 | 16,014 |
Dollar Canada | CAD | 17,377 | 17,401 | 17,925 |
Dollar Singapore | SGD | 18,194 | 18,269 | 18,903 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,229 | 2,309 |
Kip Lào | LAK | - | 0.89 | 1.23 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,435 | 3,555 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,189 | 2,266 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,420 | 3,524 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 13,890 | 13,977 | 14,388 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.23 | 16.83 | 18.22 |
Euro | EUR | 25,639 | 25,680 | 26,882 |
Dollar Đài Loan | TWD | 694.95 | - | 841.6 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,259.97 | - | 5,934.07 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,635.74 | 6,991.13 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 79,855 | 85,076 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 87,300 |
1. Sacombank - Cập nhật: 16/08/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25124 | 25124 | 25520 |
AUD | AUD | 15352 | 15452 | 16020 |
CAD | CAD | 17214 | 17314 | 17868 |
CHF | CHF | 27384 | 27414 | 28296 |
CNY | CNY | 0 | 3420 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 990 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3500 | 0 |
EUR | EUR | 25624 | 25724 | 26597 |
GBP | GBP | 30373 | 30423 | 31533 |
HKD | HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | JPY | 159.56 | 160.06 | 166.59 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.122 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5820 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2229 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 13968 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 412 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2280 | 0 |
SGD | SGD | 18146 | 18276 | 19003 |
THB | THB | 0 | 679.4 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 770 | 0 |
XAU | XAU | 8480000 | 8480000 | 8650000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8650000 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 20/1/2025 sáng nay như sau:
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay như thế nào?
Hôm nay 20/1/2025, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 163,27 VND/JPY và chiều bán là 164,47 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất. Ảnh minh hoạ |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Tuần qua, đồng Yên Nhật ghi nhận nhiều biến động trên thị trường ngoại hối, phản ánh các yếu tố kinh tế và địa chính trị.
Đầu tuần, đồng Yên tăng giá khi tâm lý tránh rủi ro của nhà đầu tư gia tăng trước những lo ngại về tình hình địa chính trị toàn cầu. Các cuộc tấn công quân sự tại Ukraine, căng thẳng leo thang ở Trung Đông, cùng với các lệnh trừng phạt mới nhắm vào ngành dầu mỏ của Nga, đã khiến nhà đầu tư tìm đến các tài sản an toàn, bao gồm đồng Yên.
Ngoài ra, kỳ vọng về khả năng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) tăng lãi suất trong các tháng tới cũng góp phần hỗ trợ giá trị của đồng tiền này. Áp lực lạm phát tại Nhật Bản tiếp tục gia tăng khi giá sản xuất đã tăng liên tiếp trong 46 tháng, đạt mức tăng 3,8% so với cùng kỳ năm trước. Tuy nhiên, nền kinh tế vẫn đối mặt với những thách thức khi chi tiêu hộ gia đình và mức lương thực tế giảm liên tục trong bốn tháng gần đây, phản ánh tác động của giá cả leo thang.
Những yếu tố này làm tăng khả năng BoJ sẽ nâng lãi suất thêm 0,25% tại cuộc họp chính sách dự kiến diễn ra vào ngày 23-24/1. Dù vậy, một số chuyên gia kinh tế cho rằng BoJ có thể sẽ chờ đến sau các cuộc đàm phán lương vào mùa xuân để đưa ra quyết định, khiến đà tăng giá của đồng Yên có thể bị hạn chế trong ngắn hạn.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nộ 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10, TP. Hồ Chí Minh 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP. Hồ Chí Minh 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP. Hồ Chí Minh như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |